MỘT SỐ ĐIỂM
CẦN LƯU Ý VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN NĂM 2012
Căn cứ
Luật Quản lý Thuế và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn hiện hành về quản lý
thuế; Căn cứ Luật Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN), các Nghị định, Thông tư và văn
bản hướng dẫn hiện hành về thuế TNCN; Căn cứ văn bản số 187/TCT-TNCN ngày
15/1/2013 của Tổng Cục Thuế về việc hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2012.
A. ĐỐI TƯỢNG
VÀ THỜI HẠN PHẢI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN :
1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập
phải khấu trừ thuế không phân biệt trong
năm có
phát sinh khấu trừ hay không khấu trừ thuế.
2. Cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh nếu:
- Có số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã khấu
trừ hoặc tạm nộp;
- Có yêu cầu hoàn số thuế nộp thừa hoặc bù trừ vào kỳ sau.
3. Cá nhân có thu nhập từ
chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký nộp thuế TNCN theo thuế suất 20% tính trên
thu nhập tính thuế, nếu:
- Số thuế phải nộp
tính theo thuế suất 10% lớn hơn tổng số thuế đã tạm khấu trừ theo thuế suất
0,05% trên giá chuyển nhượng chứng khoán.
- Có yêu cầu hoàn số thuế nộp thừa hoặc bù trừ
vào kỳ sau.
4.
Thời hạn
nộp hồ sơ quyết toán chậm nhất là ngày 01/4/2013.
B. XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ (TNCT), THUẾ TNCN PHẢI NỘP TỪ TIỀN
LƯƠNG, TIỀN CÔNG.
1. TNCT từ tiền lương, tiền công
được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu
nhập khác theo hướng dẫn tại Khoản 2, Mục II, Phần A Thông tư số
84/2008/TT-BTC; Điều 1 Thông tư số 62/2009/TT-BTC; Điều 1 Thông tư số 02/2010/TT-BTC.
2. Thời điểm xác định TNCT: là
thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho cá nhân. Trường
hợp tiền lương, tiền công tháng 12/2012 trả cho cá nhân vào tháng 1/2013 thì
tính vào thu nhập chịu thuế của năm 2013 để quyết toán thuế trong năm 2013.
3. Cá nhân có TNTT từ tiền
lương, tiền công bình quân tháng ở bậc 1 của Biểu thuế luỹ tiến từng phần (đến
5 triệu đồng/tháng hoặc đến 60 triệu đồng/năm) được miễn thuế 6 tháng cuối năm
2012.
C. THỦ TỤC VÀ NƠI NỘP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ:
1.
Đối với tổ chức chi trả thu nhập: nộp
hồ sơ tại cơ quan thuế trực tiếp
quản lý tổ chức chi trả thu nhập,
gồm: Tờ khai 05/KK-TNCN; Bảng kê 05A/BK-TNCN; Bảng kê 05B/BK-TNCN;
Phụ lục 27/MT-TNCN (nếu có)
2.
Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, hồ sơ gồm: Tờ
khai 09/KK-TNCN; Phụ lục 09A/PL-TNCN; Phụ lục 09C/PL-TNCN; Mẫu 20/TXN-TNCN (nếu có thu nhập nhận được của các đơn vị, tổ
chức trả thu nhập ở nước ngoài); Phụ lục 26/MT-TNCN (nếu có); Bản chụp các chứng từ chứng minh
số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp.
Nơi
nộp hồ sơ: cá nhân đã tính giảm trừ cho bản thân tại đơn vị trả thu nhập nào
thì nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý đơn vị trả thu nhập đó. Trong năm có
thay đổi đơn vị làm việc thì nộp tại cơ quan thuế quản lý đơn vị cuối này. Cá nhân chưa tính giảm trừ cho bản thân thì nộp tại Chi cục Thuế nơi cư trú
(thường trú hoặc tạm trú).
3. Đối với cá nhân vừa có
thu nhập từ kinh doanh vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công: nộp tại Chi
cục thuế nơi kinh doanh chính, gồm: Tờ khai 09/KK-TNCN;
Phụ lục 09A/PL-TNCN;
Phụ lục 09B/PL-TNCN;
Phụ lục 09C/PL-TNCN; Mẫu 20/TXN-TNCN (nếu có thu nhập nhận được của các đơn vị, tổ
chức trả thu nhập ở nước ngoài); Phụ lục 26/MT-TNCN (nếu
có); Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp.
4. Lưu ý:
- Cá nhân có thu nhập duy
nhất tại một nơi có thể uỷ quyền cho đơn vị trả thu nhập quyết toán thay.
- Cá nhân có thu nhập từ
hai nơi trở lên đã được khấu trừ thuế 10%, 20% hoặc cá nhân đã nhận chứng từ
khấu trừ thuế thì không được uỷ quyền cho đơn vị trả thu nhập quyết toán thay.
- Không xử phạt vi phạm
hành chính đối với cá nhân nộp hồ sơ quyết toán để hoàn thuế sau ngày 1/4/2013.
D. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
ỨNG DỤNG HTKK 3.1.5
Nhằm hỗ trợ cho cá nhân
lập tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2012 theo đúng qui định, Cục thuế hướng
dẫn việc sử dụng phần mềm HTKK 3.1.5 của Tổng Cục thuế, được tải từ trang web http://tphcm.gdt.gov.vn/wps/portal như sau:
Bước 1: Trước khi nhập số liệu cho tờ khai quyết toán, phải
nhập mã số thuế cá nhân vào mục Hệ thống à Thông tin NNT, điền các thông tin bắt buộc có dấu (*) vào phần mềm.
Chỉ tiêu "Ngày bắt đầu năm
tài chính”, gõ 01/01, sau đó ấn nút ghi để lưu lại thông tin sử dụng cho các tờ
khai sau.
Bước 2: Vào mục tờ khai quyết toán: Vào "Quyết toán thuế TNCN” à Tờ khai 09KK-TNCNà chọn
"chính thức” cho tờ khai lần đầu, vào phần nhập tờ khai.
Bước 3: Nhập tờ khai, điền số liệu
vào các tờ khai theo trình tự như sau:
1/ Phụ lục 09CPL-TNCN,
nhập thông tin và số tháng của người phụ thuộc đã đăng ký với cơ quan thuế
trong năm quyết toán.
2/ Tờ khai 09APL-TNCN,
nhập tổng số thu nhập vào chỉ tiêu [06]; số thuế đã khấu trừ, đã nộp trong năm
quyết toán vào chỉ tiêu [10], [11].
3/ Tờ khai 09KK-TNCN, nhập
các chỉ tiêu [29], [30] (nếu có). Cá nhân có yêu cầu hoàn thuế TNCN nhập số
thuế hoàn vào chỉ tiêu [40].
Bước 4: Sau khi đã nhập đầy đủ các thông tin và số liệu cho các
biểu mẫu, bấm nút ghi để hoàn tất phần kê khai à bấm nút in tờ khai.
Trường hợp tại tờ khai 09/KK-TNCN
chỉ tiêu [31] Tổng thu nhập tính thuế nhỏ hơn 60 triệu đồng, cá nhân xem miễn
giảm thuế TNCN tại mẫu 26MT-TNCN (mẫu đã được hỗ trợ tại mục "Quyết toán thuế
TNCN” trên HTKK 3.1.5)
Lưu ý: In trực tiếp trên
phần mềm để có Mã vạch ở góc phải tờ khai theo đúng yêu cầu của cơ quan Thuế
(không sử dụng phần kết xuất)
Cục Thuế TP thông báo để các đơn vị
chi trả thu nhập. Cá nhân biết và thực hiện./.